Sự Khác Biệt Giữa Chi Phí Kế Toán và Chi Phí Tính Thuế TNDN

Sự Khác Biệt Giữa Chi Phí Kế Toán và Chi Phí Tính Thuế TNDN

Sự Khác Biệt Giữa Chi Phí Kế Toán và Chi Phí Tính Thuế TNDN

I. Chi phí kế toán là gì?

Chi phí kế toán là gì?

Chi phí kế toán là gì?

Trong quản lý tài chính của một doanh nghiệp, việc xác định và phân loại các khoản chi phí là rất quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong công tác kế toán. Chi phí kế toán là những khoản chi tiêu được ghi nhận và tính toán theo các nguyên tắc và quy định kế toán. Đây là những khoản phải trả của doanh nghiệp và thường được phân loại vào các loại chi phí cố định và chi phí biến động.

Các chi phí kế toán có thể bao gồm chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí quảng cáo, chi phí tiền thuê mặt bằng, chi phí điện nước và nhiều yếu tố khác. Những khoản chi này thường được ghi nhận và phân bổ cho các phòng ban, dự án hoặc sản phẩm cụ thể. Quản lý chi phí kế toán giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về việc sử dụng tài nguyên và tối ưu hóa chi phí.

II. Sự khác biệt giữa chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN

Mặc dù có những điểm tương đồng, chi phí kế toán và chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cũng có những khác biệt quan trọng.

1. Khái niệm chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN

Chi phí kế toán là các khoản chi tiêu được ghi nhận và tính toán theo nguyên tắc và quy định kế toán. Nó được sử dụng để phân bổ và theo dõi các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Trong khi đó, chi phí tính thuế TNDN là những khoản chi phí được công nhận và khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là những chi phí mà công ty có thể khấu trừ từ tổng thu nhập để tính toán số thuế phải nộp.

2. Quy định chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN

Các quy định về chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN cũng có sự khác biệt. Chi phí kế toán tuân thủ các quy định kế toán quốc tế như IFRS hoặc quy định của từng quốc gia, trong khi chi phí tính thuế TNDN tuân thủ quy định về thuế của từng quốc gia.

Quy định về chi phí kế toán nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi nhận và phân loại các khoản chi phí. Công ty cần tuân thủ quy định này để báo cáo tài chính đầy đủ và đáng tin cậy.

  • Chi phí kế toán áp dụng quy định theo luật kế toán.
  • Chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng quy định theo luật thuế.

3. Đối với việc chi trang phục cho người lao động bằng tiền vượt quá mức 5 triệu đồng/người/năm:

– Theo Luật Kế toán, khoản chi này được tính vào chi phí hợp lý và được ghi nhận cũng như hạch toán vào sổ sách kế toán.
– Tuy nhiên, theo Luật Thuế, khoản chi này không được trừ khi tính thuế TNDN và không tính vào chi phí hợp lý. Trong trường hợp chi bằng hiện vật, chỉ khi có đủ hóa đơn hoặc chứng từ thì mới được khấu trừ toàn bộ chi phí.

4. Về chi phí lãi vay của đối tượng ngoài tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế:

– Theo Luật Kế toán, toàn bộ khoản chi phí lãi vay này được tính theo lãi suất thực tế và được ghi nhận cũng như hạch toán vào sổ sách kế toán.

-Theo quy định của Luật Thuế, chỉ có thể tính toán phần chi phí hợp lý của lãi vay mà không vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay.

Ví dụ:

Công ty Bảo Ngọc đã vay 600 triệu đồng từ chị Hoa để sử dụng trong hoạt động kinh doanh đầu năm 2022. Với lãi suất 1,5%/tháng, lãi suất cơ bản theo ngân hàng nhà nước là 9%/năm.

– Theo quy định Kế toán: Phải ghi nhận chi phí lãi vay theo các khoản sau đây:

+ Nợ tài khoản 635: 600.000.000 x 1,5% = 9.000.000đ;

+ Tài khoản được ghi có 112: 9.000.000đ.

– Theo quy định thuế: Chỉ được tính toán phần chi phí hợp lý của lãi vay tương ứng với lãi suất 150% lãi suất cơ bản: 600.000.000 x (9%*150%)/12 = 6.750.000đ.

5. Chi phí khấu hao tài sản cố định

Trong chi phí kế toán, chi phí khấu hao tài sản cố định theo luật kế toán được tính dựa trên thời gian sử dụng của tài sản. Tuy nhiên, trong chi phí tính thuế TNDN, có những quy định riêng về việc khấu trừ chi phí khấu hao.

Theo quy định thuế, chi phí khấu hao tài sản cố định chỉ được tính dựa trên phương pháp khấu hao theo trình độ giảm dần hoặc theo trị số còn lại của tài sản. Một số phương pháp khấu hao khác như khấu hao thẳng hàng không được công nhận và khấu trừ khi tính thuế TNDN.

6. Chi phí phát sinh trong kỳ không có hóa đơn, chỉ có hóa đơn bán lẻ

Theo Luật Kế toán, các khoản chi phí phát sinh trong kỳ không có hóa đơn nhưng chỉ có hóa đơn bán lẻ sẽ được tính vào chi phí hợp lý, được hạch toán và ghi nhận theo số thực chi.

Ví dụ:

Công ty Minh Tâm đã mua quạt treo tường từ cửa hàng kinh doanh Nội Thất vào ngày 15/07/2022 với giá trị là 350.000đ. Công ty Minh Tâm đã thanh toán bằng tiền mặt, và chỉ nhận được hóa đơn bán lẻ từ cửa hàng kinh doanh Nội Thất.

Theo Luật Kế toán, khoản chi phí này sẽ được tính vào chi phí quản lý như sau:

– Nợ Tài khoản 6422: 350.000đ;

– Có Tài khoản 111: 350.000đ.

Theo Luật Thuế, các khoản chi phí không có hóa đơn giá trị gia tăng chỉ được tính là chi phí được trừ khi công ty lập bảng kê mẫu 01/TNDN – bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn.

Hóa đơn bán lẻ không được tính là chi phí được trừ, ngoại trừ trường hợp này. Ví dụ: Ngày 01/07/2022, công ty Rau Củ Quả mua rau củ quả từ hộ nông dân và cá nhân không xuất hóa đơn. Công ty đã lập bảng kê mẫu 01/TNDN để xác định chi phí đầu vào hợp lý.

7. Về chi phí tiền lương của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH MTV:

– Theo Luật Kế toán, đây được tính vào chi phí hợp lý và được ghi nhận cũng như hạch toán vào sổ sách kế toán.
– Tuy nhiên, theo Luật Thuế, khoản chi này không được trừ khi tính thuế TNDN và không tính vào chi phí hợp lý.

Ví dụ: Công Ty Gia Phú đã chi trả 240.000.000đ cho giám đốc trong năm 2021.

Theo Luật Kế toán, công ty sẽ hạch toán khoản chi phí này bằng cách nợ TK 642 và ghi có TK 334 với số tiền 240.000.000đ. Tuy nhiên, theo Luật Thuế, công ty sẽ loại bỏ khoản chi phí này trên chỉ tiêu B4 bảng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

8. Chi phí phạt vi phạm hành chính

Các khoản phạt như: vi phạm luật giao thông, vi phạm pháp luật về thuế, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán, chế độ đăng ký kinh doanh và chế độ kế toán cũng cần được xem xét khi tính chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

  • Theo luật Kế toán: Được tính vào chi phí hợp lý, được ghi nhận và hạch toán vào sổ sách
  • Theo luật Thuế: Không được tính vào chi phí hợp lý, không được trừ khi tính thuế TNDN. 

III. Một số câu hỏi về chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN

Một số câu hỏi về chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN

Một số câu hỏi về chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN

  1. Chi phí lãi vay có ảnh hưởng đến chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN như thế nào?
  2. Làm thế nào để tính toán chi phí lãi vay trong chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN?
  3. Quy định về chi phí khấu hao tài sản cố định trong chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN khác nhau như thế nào?

Bảng so sánh: Chi phí kế toán và Chi phí tính thuế TNDN

Dưới đây là một bảng so sánh về các yếu tố quan trọng giữa chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN:

Yếu tố Chi phí kế toán Chi phí tính thuế TNDN
Khái niệm Khoản chi tiêu được ghi nhận và tính toán theo quy định kế toán Khoản chi phí được công nhận và khấu trừ khi tính thuế TNDN
Quy định Tuân thủ nguyên tắc và quy định kế toán Tuân thủ quy định về thuế của từng quốc gia
Chi phí lãi vay Tính theo lãi suất vay và thời gian vay Chỉ một số loại chi phí lãi vay được công nhận và khấu trừ
Chi phí khấu hao tài sản cố định Tính dựa trên thời gian sử dụng của tài sản Quy định riêng về việc khấu trừ chi phí khấu hao tài sản cố định

Xem thêm bài viết: Chi phí không được trừ và chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN là vô cùng quan trọng trong quản lý tài chính của một doanh nghiệp. Mỗi loại chi phí đều có quy định và quyền lợi riêng, và việc tuân thủ các quy định này sẽ giúp doanh nghiệp duy trì tính minh bạch, chính xác trong công tác kế toán và đảm bảo việc tính thuế TNDN được thực hiện một cách hợp lý.

Trên thực tế, việc áp dụng đúng quy định về chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN là một thách thức không nhỏ đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông qua sự hiểu biết và áp dụng đúng những nguyên tắc và quy định đã được đề ra, các doanh nghiệp có thể đạt được sự minh bạch và tiết kiệm trong việc quản lý và phân bổ nguồn lực tài chính.

Hãy gọi cho chúng tôi tại trụ sở Tp. Vũng Tàu theo số điện thoại 0979.468846 hoặc 0254.2228666, hoặc tại Bà Rịa & Phú Mỹ qua số điện thoại 0979.468846 – 0858.072.072 hoặc 0254.2228777 để được hỗ trợ.


THÔNG TIN LIÊN HỆ

Đánh giá
Thành lập công ty Vũng Tàu

Chia sẻ bài viết này:

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng để lại thông tin, Công ty Kế Toán Vũng Tàu M.I.T sẽ gọi lại ngay.

Thành Lập Công Ty Vũng Tàu MIT
Đánh giá