Cách tính thuế TNDN tạm tính

Cách tính thuế TNDN tạm tính

Xác định thuế TNDN và tạm tính thuế TNDN

Thuế TNDN (thuế thu nhập doanh nghiệp) là một loại thuế trực thu, đánh  thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác của các doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Để tránh việc nộp thuế TNDN sai thời điểm và bị phạt nộp chậm, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xác định và tạm tính thuế TNDN.

1. Sơ lược về thuế TNDN

Sơ lược về thuế TNDN

Sơ lược về thuế TNDN

1.1 Thuế TNDN

Thuế TNDN là loại thuế thu nhập doanh nghiệp, được thu trực tiếp từ kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

1.2 Mức thuế suất thuế TNDN

1.2.1 Ngành nghề thông thường

  • Trước năm 2016: Doanh nghiệp có tổng doanh thu những năm liền kề dưới 20 tỷ đồng sẽ áp dụng thuế suất 20%. Doanh nghiệp có tổng doanh thu những năm liền kề trên 20 tỷ đồng sẽ áp dụng thuế suất 22%.
  • Từ ngày 01/01/2016: Theo khoản 1 điều 11 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, các doanh nghiệp trước đó áp dụng thuế suất 22% sẽ chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. Từ năm 2016, mức thuế suất thuế TNDN chỉ còn là 20%.

1.2.2 Ngành nghề đặc thù

  • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam: Thuế suất thuế TNDN dao động từ 32% đến 50%.
  • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, đá quý, đất hiếm (trừ dầu mỏ, wolfram, antimoan): Thuế suất thuế TNDN là 50%.

1.2.3 Ngành nghề ưu đãi

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế khó khăn.
  • Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng vật nuôi.
  • Thu nhập từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng.
  • Thu nhập đầu tư bảo quản nông, thủy sản sau thu hoạch, thực phẩm.
  • Thu nhập từ sản xuất, khai thác và tinh chế muối từ hoạt động sản xuất muối của hợp tác xã.
  • Thu nhập từ các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập từ hoạt động trong lĩnh vực văn hóa xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao và môi trường…) thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (vùng xa, miền núi, biên cương, hải đảo).

Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm khu công nghệ thông tin tập trung).
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.
  • Trường hợp doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.

Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với:

  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm áp dụng đối với:

  • Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

1.3 Đối tượng chịu thuế TNDN

  • Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú và hoạt động tại Việt Nam.
  • Hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

2. Xác định thuế TNDN

2.1 Lợi nhuận tính thuế TNDN

Lợi nhuận tính thuế TNDN là phần chênh lệch dương sau khi bù trừ tổng doanh thu và tổng chi phí.

  • Tổng doanh thu: Các khoản thu nhập của công ty (thu nhập từ hoạt động kinh doanh, các khoản lãi vay và thu nhập khác). Tổng doanh thu bao gồm tổng các tài khoản thuộc loại 5 và loại 7.
  • Tổng chi phí: Các khoản chi hợp lý của công ty (các khoản chi này phải có chứng từ đầy đủ). Tổng chi phí bao gồm tổng các tài khoản thuộc loại 6.

2.2 Tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Khi doanh nghiệp trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ, công thức tính thuế TNDN như sau:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Công thức tính thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế được xác định bởi công thức:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu + Các khoản thu khác) – Chi phí được trừ 

3. Nộp thuế TNDN

3.1 Tạm nộp thuế TNDN

Để trích tạm nộp thuế TNDN, doanh nghiệp cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính trước ngày cuối mỗi quý khi đến kỳ báo cáo thuế. Nếu có phát sinh thêm, phải nộp trích trước thuế TNDN theo tờ khai tạm nộp.

Từ quý 04/2014, theo Thông tư 151/2014TT-BTC, doanh nghiệp không cần lập tờ khai tạm quyết toán thuế TNDN mà phải ước tính số thuế TNDN phải nộp trong quý và tiến hành trích tạm nộp 80% số thuế TNDN đó cho cơ quan thuế quản lý.

Hạn tạm nộp tiền thuế TNDN: Trong mỗi năm, doanh nghiệp có 4 kỳ cần trích tạm nộp thuế TNDN nếu có phát sinh. Hạn tạm nộp thuế là như sau:

  • Quý 1: 30/04/xxxx
  • Quý 2: 30/07/xxxx
  • Quý 3: 30/10/xxxx
  • Quý 4: 30/01/xxx1

3.2 Nộp chính thức thuế TNDN

Sau khi kết thúc kỳ báo cáo thuế quý 04, doanh nghiệp sẽ hoàn tất sổ sách để lập báo cáo tài chính hàng năm. Khi đó, doanh nghiệp sẽ xác định được lợi nhuận cuối cùng của năm đó và lập tờ khai quyết toán thuế TNDN để xác định số thuế phải nộp trong năm.

Bộ báo cáo cuối năm doanh nghiệp cần nộp gồm:

  • Báo cáo tài chính đi kèm thuyết minh.
  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cả năm.
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cả năm (nếu trong năm không chi lương nhân viên và không kê khai lao động, tờ khai này khi nộp cơ quan thuế sẽ không chấp nhận từ năm 2017).

Hạn nộp: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức từ ngày 01/01/xxxx đến 30/03/xxxx.

Xem thêm bài viết: Xác Định Chi Phí Lãi Vay Khi Tính Thuế TNDN

Tạm tính và xác định thuế TNDN là quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp tránh việc nộp thuế sai thời điểm và bị phạt. Đối với mỗi ngành nghề, mức thuế suất thuế TNDN có sự khác biệt phù hợp. Doanh nghiệp cần tuân thủ quy định của pháp luật và hoàn thành việc nộp thuế đúng hạn để đảm bảo tuân thủ và tránh các rủi ro pháp lý.

Hãy gọi cho chúng tôi tại trụ sở Tp. Vũng Tàu theo số điện thoại 0979.468846 hoặc 0254.2228666, hoặc tại Bà Rịa & Phú Mỹ qua số điện thoại 0979.468846 – 0858.072.072 hoặc 0254.2228777 để được hỗ trợ.

Đánh giá
Thành lập công ty Vũng Tàu

Chia sẻ bài viết này:

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng để lại thông tin, Công ty Kế Toán Vũng Tàu M.I.T sẽ gọi lại ngay.

Thành Lập Công Ty Vũng Tàu MIT
Đánh giá