Mã số thuế công ty là gì? Cách tra cứu MST doanh nghiệp online quý 4

Mã số thuế công ty là gì? Cách tra cứu MST doanh nghiệp online quý 4

Mã số thuế công ty là gì? Cách tra cứu MST doanh nghiệp Online

Mã số thuế công ty, hay còn được gọi là mã số thuế (MST), là một dãy gồm 10 chữ số được cơ quan thuế cấp cho các doanh nghiệp khi thành lập. Mỗi công ty chỉ có một mã số thuế duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động và không được cấp lại cho bất kỳ công ty nào khác. Mã số thuế công ty được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước và các giao dịch của công ty.

Mã số thuế công ty, doanh nghiệp

Mã số thuế công ty, doanh nghiệp

Mã số thuế công ty, doanh nghiệp

1. Mã số thuế công ty là gì?

Mã số thuế công ty, còn được gọi là Tax Identification Number hoặc Tax code trong tiếng Anh, là một dãy gồm 10 chữ số được cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thành lập. Mã số thuế này không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động của công ty và chỉ hết hiệu lực khi công ty giải thể. Mã số thuế công ty được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ về thuế và các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước.

2. Trường hợp cấp MST 10 chữ số và 13 chữ số

Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC về hướng dẫn đăng ký thuế, mã số thuế được phân thành hai loại: mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số.

  • Mã số thuế 10 chữ số: Được dùng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
  • Mã số thuế 13 chữ số: Được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc của công ty/doanh nghiệp như chi nhánh, văn phòng đại diện và các đối tượng khác.

Vì vậy, trong phạm vi nội dung bài viết này, bạn chỉ cần nhớ rằng mã số thuế công ty có 10 chữ số và mã số thuế đơn vị phụ thuộc công ty có 13 chữ số.

Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không?

Mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế của doanh nghiệp. Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời cũng là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015 và một số doanh nghiệp đặc biệt, có thể tồn tại mã số thuế khác với mã số doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không bắt buộc phải làm thủ tục đồng nhất mã số thuế và mã số doanh nghiệp.

Chi tiết mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

  1. Mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện:
    • Chi nhánh và văn phòng đại diện là các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và sẽ được cấp mã số thuế riêng.
    • Mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện là một dãy số gồm 13 chữ số và dùng dấu gạch ngang (-) để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối.
    • 10 số đầu là mã số thuế công ty, 3 số cuối từ 001 – 999 được đánh theo mỗi đơn vị trực thuộc, chi nhánh của doanh nghiệp.

Ví dụ: Mã số thuế chi nhánh số 1 của công ty TNHH ABC: 0178467893 – 001

Lưu ý:

  • Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực MST do vi phạm pháp luật về thuế, từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực MST, doanh nghiệp không được sử dụng MST trong các giao dịch kinh tế.
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số. Sau đó, thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
  1. Mã số thuế địa điểm kinh doanh:
  2. Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh sẽ không có mã số thuế riêng, mà sử dụng mã số thuế của công ty hoặc chi nhánh chủ quản.
  3. Địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính thì có mã số thuế. Doanh nghiệp đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Mã số thuế của địa điểm kinh doanh sau khi được cấp cũng bao gồm 13 số.

Ví dụ: Trụ sở chính của công ty A đặt tại TP. HCM, muốn mở địa điểm kinh doanh B tại Đồng Nai, bắt buộc phải đăng ký MST tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai. Mã số thuế địa điểm kinh doanh của công ty A tại Đồng Nai sẽ gồm 13 số.

Cách tra cứu mã số thuế công ty nhanh chóng, chuẩn xác

Cách tra cứu mã số thuế công ty nhanh chóng, chuẩn xác

Cách tra cứu mã số thuế công ty nhanh chóng, chuẩn xác

Để tra cứu mã số thuế công ty nhanh chóng và chuẩn xác, bạn có thể sử dụng hai cách sau:

  1. Tra cứu trên trang web chính thức của Tổng cục Thuế:
    • Bước 1: Truy cập vào website Thuế Việt Nam: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
    • Bước 2: Nhập thông tin cần tra cứu, có thể là tên tổ chức, cá nhân nộp thuế, địa chỉ trụ sở kinh doanh hoặc số CMND/CCCD của người đại diện.
    • Bước 3: Nhập mã xác nhận theo các ký tự hiển thị.
    • Bước 4: Chọn “Tra cứu” để xem kết quả.
  1. Tra cứu trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp:
    • Bước 1: Truy cập vào địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn
    • Bước 2: Tìm kiếm bằng tên doanh nghiệp và bấm vào nút tìm kiếm.
    • Bước 3: Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp liên quan. Bạn chọn doanh nghiệp cần tra cứu MST.

Các câu hỏi liên quan đến mã số thuế công ty:

  1. Mã số thuế công ty là gì? Mã số thuế công ty, hay còn gọi là mã số thuế (MST), là một dãy gồm 10 chữ số được cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thành lập. Mã số thuế này không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động của công ty và chỉ hết hiệu lực khi công ty giải thể.
  1. Mã số thuế doanh nghiệp/công ty tiếng Anh là gì? Mã số thuế công ty/doanh nghiệp tiếng Anh được gọi là Tax Identification Number hoặc Tax code.
  1. Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không? Có, mã số doanh nghiệp chính là mã số thuế của doanh nghiệp. Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời cũng là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
  1. Chi nhánh, văn phòng đại diện có mã số thuế không? Có, mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện chính là mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Đối với các đơn vị này, mã số thuế gồm 13 chữ số.
  2. Địa điểm kinh doanh có mã số thuế không?
  3. Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh không có mã số thuế riêng, mà sử dụng mã số thuế của công ty hoặc chi nhánh chủ quản.
  4. Địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính thì có mã số thuế. Doanh nghiệp đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở.

Xem thêm bài viết: Mã số doanh nghiệp là gì? Số này có phải là mã số thuế không

Đó là những thông tin cơ bản về mã số thuế công ty và cách tra cứu MST online. Việc nắm rõ thông tin này giúp bạn thực hiện các thủ tục kinh doanh một cách chính xác và thuận tiện. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác liên quan đến mã số thuế công ty, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy gọi cho chúng tôi tại trụ sở Tp. Vũng Tàu theo số điện thoại 0979.468846 hoặc 0254.2228666, hoặc tại Bà Rịa & Phú Mỹ qua số điện thoại 0979.468846 – 0858.072.072 hoặc 0254.2228777 để được hỗ trợ.


THÔNG TIN LIÊN HỆ

Đánh giá
Thành lập công ty Vũng Tàu

Chia sẻ bài viết này:

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng để lại thông tin, Công ty Kế Toán Vũng Tàu M.I.T sẽ gọi lại ngay.

Thành Lập Công Ty Vũng Tàu MIT
Đánh giá