Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, MST 10 số và MST 13 số

Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, MST 10 số và MST 13 số

Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, MST 10 số và MST 13 số

Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, MST 10 số và MST 13 số

Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, MST 10 số và MST 13 số

Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp là gì?

Mã số thuế (MST), còn được gọi là mã số doanh nghiệp, là một dãy số có tác dụng xác định mỗi doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế. Mã số thuế doanh nghiệp được cấp bởi cơ quan quản lý thuế và sử dụng trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp cho đến khi giải thể (trừ một số trường hợp khác được pháp luật quy định).

Cấu trúc mã số thuế (MST) được quy định như sau:

  • N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Trong đó:

  • N1N2: Là số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế (theo Danh mục mã phân khoảng tỉnh).
  • N3N4N5N6N7N8N9: Được quy định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
  • N10: Là chữ số kiểm tra.
  • N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10: Được cấp cho doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
  • N11N12N13: Được cấp cho các đơn vị trực thuộc theo cấu trúc tăng dần từ 001 đến 999.
  • Dấu “-” là ký tự dùng phân tách 10 số đầu và 3 số cuối.

MST 10 số trong mã số thuế doanh nghiệp là gì?

MST10 số (Mã số thuế 10 số) có thể được gọi là mã số thuế công tymã số doanh nghiệp, hoặc mã số kinh doanh. Đây là mã số thuế được cấp một lần cho mỗi doanh nghiệp và thường được thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mã số thuế 10 số sử dụng cho các loại hình tổ chức kinh tế như Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Đại diện hộ kinh doanh, hộ gia đình, Các tổ chức kinh tế có phát sinh nghĩa vụ thuế, và Các cá nhân khác.

MST 13 số trong mã số thuế doanh nghiệp là gì?

MST 13 số (Mã số thuế 13 số) còn được gọi là mã số thuế đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp. Đối tượng được cấp mã số thuế 13 số bao gồm các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hộ và cá nhân kinh doanh, nhà đầu tư, nhà thầu, hiệp định dầu khí và công ty mẹ của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam được cử đại diện nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, cũng như các đơn vị phụ thuộc khác có phát sinh nghĩa vụ thuế và được thành lập hợp pháp.

Để sử dụng mã số thuế 13 số cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, mã số này phải được kích hoạt và có hiệu lực trong hệ thống đăng ký thuế trước khi thông báo hoạt động.

Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty, mã số đơn vị trực thuộc

Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty, mã số đơn vị trực thuộc

Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty, mã số đơn vị trực thuộc

1. Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty (MST 10 số)

Để xin cấp mã số thuế công ty (MST 10 số), thủ tục đầu tiên là xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Điều lệ công ty.
  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty.
  • Danh sách cổ đông hoặc thành viên (tùy vào loại hình thành lập).
  • Giấy ủy quyền (khi người đại diện pháp luật không trực tiếp làm thủ tục).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu cổ đông hoặc thành viên và người đại diện pháp luật công ty.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền thay đại diện pháp luật làm thủ tục thành lập.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, bạn có thể nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ sẽ được xử lý trong khoảng 3 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận.

2. Thủ tục xin cấp mã số thuế chi nhánh – văn phòng đại diện (MST 13 số)

Đối với mã số thuế 13 số, thủ tục xin cấp áp dụng cho các đơn vị trực thuộc như chi nhánh công ty và văn phòng đại diện.

2.1 – Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty bao gồm:

  • Thông báo thành lập chi nhánh công ty.
  • Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh công ty.
  • Bản sao quyết định về việc thành lập chi nhánh công ty.
  • Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh công ty.
  • Giấy ủy quyền (khi người đại diện pháp luật không trực tiếp làm thủ tục).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người đứng đầu chi nhánh.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người được ủy quyền làm thủ tục.

2.2 – Thủ tục thành lập văn phòng đại diện

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện bao gồm:

  • Thông báo thành lập văn phòng đại diện.
  • Biên bản họp về việc thành lập văn phòng đại diện.
  • Bản sao quyết định về việc thành lập văn phòng đại diện.
  • Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện.
  • Giấy ủy quyền (khi người đại diện pháp luật không trực tiếp làm thủ tục).
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người đứng đầu văn phòng đại diện.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người được ủy quyền làm thủ tục.

Quá trình nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh và văn phòng đại diện tương tự nhau. Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh công ty hoặc văn phòng đại diện. Thời gian xử lý hồ sơ là khoảng 3 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận.

Các lưu ý khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp

Khi sử dụng mã số thuế doanh nghiệp cần lưu ý một số quy định sau:

  • Nghiêm cấm việc sử dụng mã số thuế của người khác.
  • Mã số thuế là thông tin quan trọng để xác định doanh nghiệp, do đó cần ghi MST vào các chứng từ, hóa đơn khi thực hiện các giao dịch thương mại, thuế, ngân hàng, v.v.
  • Đối với các trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, cần thực hiện thông báo cho cơ quan thuế để tránh bị khóa MST và ảnh hưởng đến các hoạt động kê khai qua mạng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Các trường hợp dẫn đến việc bị khóa mã số thuế điển hình bao gồm: bỏ địa điểm kinh doanh, nợ thuế quá nhiều hoặc quá lâu, không nộp tờ khai thuế trong thời gian dài.
  • Tra cứu mã số thuế công ty và tra cứu thông tin doanh nghiệp qua mã số thuế có thể được thực hiện trên Tổng cục Thuế hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Các câu hỏi thường gặp về mã số thuế doanh nghiệp & đơn vị trực thuộc

Các câu hỏi thường gặp về mã số thuế doanh nghiệp & đơn vị trực thuộc

Các câu hỏi thường gặp về mã số thuế doanh nghiệp & đơn vị trực thuộc

  1. Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số kinh doanh là gì?

Trả lời: Mã số doanh nghiệp hay mã số kinh doanh là mã số thuế gồm 10 chữ số, được cấp khi doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  1. Hướng dẫn cách đăng ký mã số doanh nghiệp

Trả lời: Thủ tục đăng ký mã số doanh nghiệp là thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hay còn gọi là thủ tục thành lập công ty. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Xem thêm bài viết: Bán hàng trên TikTok có cần đóng thuế, đăng ký kinh doanh?

Hãy gọi cho chúng tôi tại trụ sở Tp. Vũng Tàu theo số điện thoại 0979.468846 hoặc 0254.2228666, hoặc tại Bà Rịa & Phú Mỹ qua số điện thoại 0979.468846 – 0858.072.072 hoặc 0254.2228777 để được hỗ trợ.


THÔNG TIN LIÊN HỆ

Đánh giá
Thành lập công ty Vũng Tàu

Chia sẻ bài viết này:

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng để lại thông tin, Công ty Kế Toán Vũng Tàu M.I.T sẽ gọi lại ngay.

Thành Lập Công Ty Vũng Tàu MIT
Đánh giá