Hành vi trốn thuế là gì? Trốn thuế bao nhiêu sẽ bị phạt hình sự

Hiện nay, hành vi trốn thuế được xem là thực trạng và vấn đề nhức nhối của xã hội. Do đó, để ngăn chặn hành vi này, các cơ quan nhà nước đã quyết định ban hành những chế tài nghiêm khắc nhằm nghiêm trị hành vi trốn thuế. Cùng Công ty Kế toán Vũng Tàu tìm hiểu chi tiết trong bài viết. 

1. Tìm hiểu trốn thuế là gì? 

Trốn thuế chính là hành vi xâm phạm các chính sách thuế của Nhà nước qua việc chủ thể không hoàn thành hay hoàn thành không đủ nghĩa vụ nộp thuế. Thực chất, việc thực hiện các hành vi mà pháp luật không cho phép với mục đích giảm số thuế phải nộp hoặc không nộp thuế đều gọi là trốn thuế. Đây là hành vi nguy hiểm đối với xã hội và xâm phạm chế độ quản lý về mặt kinh tế Nhà nước. 

Một số hành vi trốn thuế như bán hàng không xuất hóa đơn để giảm doanh thu, tạo thông tin giả để tăng chi phí khấu trừ thuế, tạo hồ sơ giả nhằm hoàn thuế GTGT,…

Xem thêm: Thuế là gì? Thuế doanh nghiệp phải nộp sau thành lập công ty 2023

2. Yếu tố cấu thành nên tội trốn thuế

Mặt chủ thể: Với cá nhân, người từ đủ 16 tuổi trở lên sẽ bị truy cứu trách nhiệm khi có hành vi phạm tội trốn thuế. Các pháp nhân chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nhà nước công nhận đó là một pháp nhân thương mại. 

Mặt khách quan: Người phạm tội đã và đang xâm phạm vào các chính sách pháp luật Nhà nước về thuế. Tội này sẽ có các hành vi cơ bản như: không thực hiện đăng ký, không kê khai hoặc cố tình không đóng đủ thuế; tự lập hồ sơ hoặc các chứng từ giả. Mục đích chính là không muốn thực hiện đóng thuế hoặc nộp thuế ít hơn so với thực tế. 

Mặt chủ quan của tội phạm : Người phạm tội thực hiện hành vi trốn thuế với lỗi cố ý. 

3. Nhận biết những hành vi trốn thuế 

Nhận biết các nhóm hành vi trốn thuế

Nhận biết các nhóm hành vi trốn thuế

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, những hành vi trốn thuế và gian lận thuế bao gồm:

  • Không nộp hồ sơ đăng ký thuế hay hồ sơ kê khai thuế.
  • Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng tiền thuế được hoàn hay tiền thuế được miễn, giảm. 
  • Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm.
  • Lập hóa đơn sai số lượng, giá trị hàng hóa hoặc dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.
  • Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu có liên quan đến việc xác định tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai hoặc không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.
  • Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.
  • Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, thuộc đối tượng không chịu thuế, xét miễn thuế không đúng với mục đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế. 
  • Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán để làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
  • Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu trái pháp luật trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn, sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.
  • Người nộp thuế đang trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn thực hiện kinh doanh.

4. Mức phạt tội trốn thuế theo Bộ luật Hình sự

Xử phạt tù hoặc phạt tiền khi phạm tội trốn thuế

Xử phạt tù hoặc phạt tiền khi phạm tội trốn thuế

Theo Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017, mức phạt của tội trốn thuế sẽ được quy định như sau:

4.1 Đối với cá nhân

Mức phạt chính

  • Khung 01: Phạt tiền từ 100 – 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng – 01 năm khi thực hiện hành vi trốn thuế với số tiền từ 100 – dưới 300 triệu đồng. Hoặc phạt tiền dưới 100 triệu đồng nhưng đã từng bị xử lý hành chính về hành vi trốn thuế hoặc bị phạt tù một trong những tội theo quy định pháp luật mà chưa được xóa án tích.
  • Khung 02: Phạt tiền từ 500 triệu đồng – 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 01 – 03 năm nếu thuộc một trong các trường hợp: Có tổ chức; Tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỷ đồng; Lợi dụng chức vụ và quyền hạn; Phạm tội từ 02 lần trở lên; Tái phạm nguy hiểm.
  • Khung 03: Phạt tiền từ 1,5 – 4,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 02 – 07 năm nếu phạm tội trốn thuế với số tiền từ 01 tỷ đồng trở lên.

Mức phạt bổ sung:

  • Người phạm tội có thể bị phạt tiền với mức từ 20 triệu đồng – 100 triệu đồng. 
  • Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc công việc nhất định từ 1 năm đến 5 năm hoặc tịch thu một phần hay toàn bộ tài sản.

4.2 Đối với pháp nhân thương mại

Phạt tiền từ 300 triệu – 01 tỷ đồng với các pháp nhân thương mại đã thực hiện một trong các hành vi trốn thuế với số tiền như sau:

  • Từ 200 triệu – dưới 300 triệu đồng
  • Từ 100 triệu – dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế; Đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc một trong những tội như: Buôn lậu; Vận chuyển trái phép hàng hóa hoặc tiền tệ qua biên giới; Sản xuất và buôn bán các loại hàng cấm,… vẫn chưa được xóa án tích mà còn có hành vi vi phạm.

Phạt tiền từ 01 tỷ – 03 tỷ đồng nếu thuộc một trong các trường hợp: Có tổ chức; Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỷ đồng; Phạm tội 02 lần trở lên; Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tiền từ 03 – 10 tỷ đồng hoặc đình chỉ các hoạt động có thời hạn (06 tháng – 03 năm): Phạm tội trốn thuế với số tiền từ 01 tỷ đồng trở lên.

Hành vi phạm tội thuộc trường hợp theo quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự sẽ bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. 

Các pháp nhân thương mại có thể bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm.

5. Trốn thuế bao nhiêu sẽ xử lý hình sự?

Nhận án hình sự nếu phạm tội trốn thuế trên hoặc dưới 100 triệu đồng

Nhận án hình sự nếu phạm tội trốn thuế trên hoặc dưới 100 triệu đồng

Tùy thuộc vào mức độ vi phạm, cá nhân hoặc doanh nghiệp có hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội trốn thuế. Theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), người thực hiện một trong những hành vi trốn thuế với số tiền dưới đây sẽ bị xử lý hình sự tội trốn thuế:

  • Từ 100 triệu đồng trở lên
  • Dưới 100 triệu đồng nhưng đã bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc thực hiện một trong các tội như Buôn lậu; Vận chuyển trái phép hàng hóa hoặc tiền tệ qua biên giới; Sản xuất, buôn bán các loại hàng cấm; Tàng trữ, vận chuyển hàng cấm; Sản xuất, buôn bán hàng giả… chưa được xóa án tích mà có hành vi vi phạm lần nữa. 

Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế Vũng Tàu trọn gói

Trên đây, chúng tôi đã giải đáp thắc mắc về trốn thuế, hành vi và mức phạt với tội danh này. Hy vọng qua bài viết, các cá nhân và doanh nghiệp có thêm những thông tin hữu ích để thực hiện đúng trong kinh doanh đúng pháp luật. 

Nếu còn vấn đề thắc mắc khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty Kế Toán Vũng Tàu qua hotline 0979468846 để được giải đáp cụ thể. 


THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Đánh giá
Thành lập công ty Vũng Tàu

Chia sẻ bài viết này:

Thành lập công ty Vũng Tàu
Thành lập công ty Vũng Tàu

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng để lại thông tin, Công ty Kế Toán Vũng Tàu M.I.T sẽ gọi lại ngay.

Thành Lập Công Ty Vũng Tàu MIT
Đánh giá