Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN 2023

Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN – Mới

Với sự phát triển của nền kinh tế, việc xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp.

Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về quy định này và cách tính toán để đưa ra khoản thuế phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về cách xác định doanh thu tính thuế TNDN.

Quy định về việc xác định doanh thu tính thuế TNDN

Quy định về việc xác định doanh thu tính thuế TNDN

I. Quy định về việc xác định doanh thu tính thuế TNDN

Trước khi tìm hiểu về cách tính toán, xác định doanh thu tính thuế TNDN, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm này là gì và được quy định như thế nào.

1. Doanh thu tính thuế TNDN là gì?

Theo quy định tại Nghị định số 91/2014/NĐ-CP của Chính phủ, doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ tiền bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt là công ty đã thu được tiền hay chưa.

Điều này có nghĩa là doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và doanh thu đã bao gồm thuế GTGT. Sự phân biệt này sẽ ảnh hưởng đến cách tính thuế TNDN của doanh nghiệp.

2. Cách tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN của các doanh nghiệp được tính dựa trên phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp trên doanh thu. Chi tiết thể hiện như sau:

  • Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

Vậy để xác định được doanh thu tính thuế TNDN của một doanh nghiệp, chúng ta cần phải biết được doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT nào. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến việc chọn cách tính thuế TNDN phù hợp và tránh sai sót trong quá trình nộp thuế.

3. Điều kiện ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN

Về việc bán hàng và cung cấp dịch vụ có điểm giống nhau xác định được doanh thu một cách tương đối chắc chắn; bên bán hoặc cung cấp dịch vụ đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế; giao dịch bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ có xác định được chi phí liên quan.

Điểm khác nhau là bên bán hàng người mua đã nhận phần lớn rủi ro và lợi ích của hàng hóa người bán; người bán không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa. Còn bên cung cấp dịch vụ việc xác định được phần công việc dịch vụ đã hoàn thành tại thời điểm ghi nhận doanh thu.

II. Xác định doanh thu tính thuế TNDN từ các hoạt động kinh doanh

Xác định doanh thu tính thuế TNDN từ các hoạt động kinh doanh

Xác định doanh thu tính thuế TNDN từ các hoạt động kinh doanh

Doanh thu tính thuế TNDN từ các hoạt động kinh doanh là số tiền do doanh nghiệp thu được từ việc bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện các giao dịch kinh tế khác. Đây là nguồn thu chính của doanh nghiệp và có vai trò quan trọng trong việc tính toán thuế TNDN.

1. Hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ

Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, doanh thu tính thuế TNDN sẽ bao gồm giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ đã bán ra.

Theo quy định, doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ sẽ được tính như sau:

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu bán hàng + Thuế GTGT được tính trên doanh thu bán hàng.
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu bán hàng + Phần thuế GTGT đã bao gồm trong doanh thu.

2. Hoạt động mua bán tài sản cố định

Trong trường hợp doanh nghiệp mua bán tài sản cố định như đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị… thì doanh thu tính thuế TNDN sẽ là số tiền thu được từ việc chuyển nhượng tài sản đó.

Theo quy định của pháp luật, doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động này sẽ được tính như sau:

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá bán tài sản + Thuế GTGT được tính trên giá bán tài sản – Giá mua tài sản (hoặc giá vốn).
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá bán tài sản + Phần thuế GTGT đã bao gồm trong giá bán tài sản – Giá mua tài sản (hoặc giá vốn).

3. Hoạt động cho thuê tài sản

Đối với các doanh nghiệp cho thuê tài sản như nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết bị… thì doanh thu tính thuế TNDN sẽ là số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản đó.

Theo quy định, doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động này sẽ được tính như sau:

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Doanh thu tính thuế TNDN = Tổng số tiền thuê tài sản (bao gồm cả thuế GTGT được trả cho doanh nghiệp).
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Doanh thu tính thuế TNDN = Tổng số tiền thuê tài sản.

III. Xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động tài chính

Xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động tài chính

Doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động tài chính là số tiền thu được từ việc cho vay, đầu tư vào các công ty khác hoặc bất động sản. Những khoản doanh thu này sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp.

1. Doanh thu từ hoạt động cho vay

Doanh thu tính thuế TNDN từ việc cho vay bao gồm lãi và các khoản phí liên quan tới việc cho vay. Theo quy định, doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động này sẽ được tính như sau:

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Doanh thu tính thuế TNDN = Lãi thu được + Phí cho vay (bao gồm cả thuế GTGT).
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Doanh thu tính thuế TNDN = Lãi thu được + Phí cho vay.

2. Doanh thu từ hoạt động đầu tư vào công ty khác

Trong trường hợp doanh nghiệp đầu tư vào công ty khác, doanh thu tính thuế TNDN sẽ là số tiền thu được từ việc nhận cổ tức hoặc lợi nhuận từ công ty đó.

Theo quy định, doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động này sẽ được tính như sau:

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Doanh thu tính thuế TNDN = Tiền cổ tức hoặc lợi nhuận nhận được (bao gồm cả thuế GTGT).
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Doanh thu tính thuế TNDN = Tiền cổ tức hoặc lợi nhuận nhận được.

3. Doanh thu từ hoạt động bất động sản

Doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động bất động sản là số tiền thu được từ việc cho thuê, bán hoặc chuyển nhượng bất động sản.

Theo quy định, doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động này sẽ được tính như sau:

  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá thuê hoặc giá bán bất động sản (bao gồm cả thuế GTGT) – Giá mua bất động sản (hoặc giá vốn).
  • Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá thuê hoặc giá bán bất động sản – Giá mua bất động sản (hoặc giá vốn).

IV. Các khoản giảm trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN

Các khoản giảm trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN

Các khoản giảm trừ khi xác định doanh thu tính thuế TNDN

Sau khi đã xác định được doanh thu tính thuế TNDN của doanh nghiệp, chúng ta cần phải áp dụng các khoản giảm trừ để tính toán ra số thuế TNDN thực tế.

1. Các khoản giảm trừ trực tiếp từ doanh thu tính thuế TNDN

  • Chi phí kinh doanh: là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh để tạo ra doanh thu. Đây là khoản giảm trừ được ưu tiên và tính trực tiếp vào doanh thu tính thuế TNDN.
  • Chi phí quản lý và bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh và bán hàng nhằm đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.
  • Chi phí khấu hao: là chi phí phải chịu khi công ty sử dụng tài sản cố định, bao gồm cả chi phí khấu hao thường niên và chi phí khấu hao đặc biệt.
  • Chi phí lãi vay: là chi phí phải trả cho các khoản vay để đầu tư kinh doanh.

2. Các khoản giải trừ gián tiếp từ thuế TNDN đã tính trước đó

  • Thuế GTGT: là khoản thuế đã chịu khi mua tài sản hoặc dịch vụ để sản xuất, kinh doanh. Khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp được giảm trừ khoản thuế GTGT này trong doanh thu tính thuế TNDN.
  • Thuế TNDN đã tính trước đó: là khoản thuế đã trả khi tính thuế TNDN cho kỳ kế toán trước.

V. Xác định doanh thu tính thuế TNDN từ các khoản thu nhập khác

Việc tính thuế TNDN từ các khoản thu nhập khác là việc tính các khoản thu nhập chịu thuế mà không phải từ hoạt động kinh doanh theo ngành nghề, lĩnh vực doanh nghiệp đã đăng ký. Các khoản thu nhập này bao gồm:

  • Tiền thu được từ việc bán lại và thanh lý TSCĐ của doanh nghiệp.
  • Lãi chênh lệch đánh giá lại của tài sản mang đi góp vốn hoặc đầu tư.
  • Thu nhập từ việc bán và cho thuê lại tài sản.
  • Các khoản thuế phải nộp cho nhà nước, sau đó được giảm hoặc hoàn lại.
  • Tiền phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng hay nhà cung cấp.
  • Tiền được bảo hiểm bồi thường.
  • Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp không được tiếp nhận.
  • Các khoản phải thu quá hạn lâu năm đã lập dự phòng và được thu lại.
  • Khoản thưởng nhận được liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ nhưng không tính vào doanh thu.
  • Thu nhập từ việc nhận quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật hoặc giá trị của hàng khuyến mãi không phải trả lại.
  • Các khoản thu nhập khác như tiền thu được từ bán phế liệu, ve chai trong doanh nghiệp…

Các khoản thu nhập khác được tính vào tài khoản 711 – Thu nhập khác khi tính thuế TNDN.

VI. Các câu hỏi thường gặp về xác định doanh thu tính thuế TNDN

1/ Liệu khi xác định doanh thu tính thuế TNDN có bao gồm cả thuế GTGT?

Trả lời: Đúng, doanh thu tính thuế TNDN sẽ bao gồm cả thuế GTGT nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Còn nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu, thì chỉ tính vào mức thuế TNDN đã tính sẵn trong giá bán.

2/ Làm sao để xác định doanh thu tính toán số thuế TNDN cần đóng?

Trả lời: Số thuế TNDN cần đóng sẽ được tính bằng công thức sau: Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN – Các khoản giảm trừ trực tiếp từ doanh thu tính thuế TNDN – Các khoản giảm trừ gián tiếp từ thuế TNDN đã tính trước đó.

3/ Trường hợp doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh, làm sao để tính thuế TNDN cho từng hoạt động này?

Trả lời: Trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ phải phân bổ tỷ lệ % doanh thu và chi phí cho từng hoạt động kinh doanh. Sau đó, áp dụng các quy định về tính thuế TNDN như đã trình bày ở trên để tính toán thu nhập chịu thuế của từng hoạt động này.

Xem thêm bài viết: Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế theo Nghị định 126

Như vậy, việc tính toán doanh thu tính thuế TNDN là rất quan trọng trong quyết định số thuế phải nộp của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải nắm chắc các quy định liên quan để áp dụng đúng và tránh việc bị xử lý vi phạm về thuế.

Ngoài ra, việc thực hiện kê khai và nộp thuế đúng hạn cũng rất quan trọng để tránh những khoản phạt không đáng có. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về qui định doanh thu tính thuế TNDN và cách tính toán thuế TNDN cho doanh nghiệp của mình.”

Hãy gọi cho chúng tôi tại trụ sở Tp. Vũng Tàu theo số điện thoại 0979.468846 hoặc 0254.2228666, hoặc tại Bà Rịa & Phú Mỹ qua số điện thoại 0979.468846 – 0858.072.072 hoặc 0254.2228777 để được hỗ trợ.


THÔNG TIN LIÊN HỆ

Đánh giá
Thành lập công ty Vũng Tàu

Chia sẻ bài viết này:

Thành lập công ty Vũng Tàu
Thành lập công ty Vũng Tàu

Liên hệ với chúng tôi

Vui lòng để lại thông tin, Công ty Kế Toán Vũng Tàu M.I.T sẽ gọi lại ngay.

Thành Lập Công Ty Vũng Tàu MIT
Đánh giá